Huyện: …………..
Xã………..
HTX Nông nghiệp…………….
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO CÁC HỘ THÀNH VIÊN
Đội,
tổ:………
Tên
hộ thành viên:………
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Số lượng dịch vụ đã sử dụng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Thuỷ lợi
|
Phòng trừ dịch bệnh
|
…
|
…
|
…
|
…
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận:
-
Sổ này có……trang, đánh số từ 01 đến trang………..
-
Ngày mở sổ:………………
Ngày .... tháng ...
năm........
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Giám đốc HTX
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
I- Mục đích: Sổ này dùng để
theo dõi việc cung cấp dịch vụ của HTX cho hộ thảnh viên.
II- Căn cứ và phương pháp ghi:
Căn cứ ghi : Căn cứ vào Phiếu
xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Mỗi đội, thôn mở 1 quyển, mỗi hộ ghi 1 trang;
- Cột A: Ghi ngày
tháng ghi sổ;
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng chứng từ dùng
để ghi sổ;
- Cột D: Ghi nội dung kinh tế của chứng từ kế toán
dùng để ghi sổ;
- Cột E: Ghi đơn vị tính;
- Từ Cột 1 đến Cột 6
ghi số lượng từng loại dịch vụ HTX đã cung cấp cho hộ thảnh viên theo đơn
vị tính thích hợp của từng dịch vụ;
- Cột 7: Ghi đơn giá dịch vụ;
- Cột 8: Ghi số tiền của từng
dịch vụ trên Phiếu nghiệm thu.
Cuối vụ, tính ra số lượng và giá trị của từng dịch vụ hộ thảnh
viên đã sử dụng. Dòng cộng cuối vụ của từng hộ được sử dụng để lập Bảng tổng
hợp số lượng và giá trị từng loại dịch vụ.
e221d43c-7790-47e9-b5ff-cc08b1003d2a|0|.0|96d5b379-7e1d-4dac-a6ba-1e50db561b04